Hãy cùng đánh giá xem mẫu SUV cỡ nhỏ của Mazda CX-3 và Mazda CX-30 có gì khác biệt? Để từ đó bạn có thể đưa ra quyết định cuối cùng là nên lựa chọn dòng xe nào nhé!
Xem nhanh
Mazda CX-3 và Mazda CX-30 2021 – Mẫu SUV cỡ nhỏ nào của Mazda phù hợp với bạn?
Khi Mazda CX-30 được ra mắt. Nhiều người nghĩ rằng nó có thể làm giảm doanh số của chiếc SUV cỡ nhỏ khác là Mazda CX-3. Vào thời điểm đó, CX-30 đã mang đến phong cách, công nghệ mới và nhiều không gian hơn. Cùng với đó là chi phí cao hơn.
Ngay cả khi đối mặt với thị trường nhiều biến động, CX-3 và CX-30 có mô hình bán hàng ổn định hợp lí. Vậy chiếc xe nào xứng đáng với đồng tiền bạn bỏ ra?
Giá cả và đặc điểm kỹ thuật
Mazda CX-3 2021 có giá từ 526.470.000 VNĐ đến 889.870.000 VNĐ. Với chiếc CX-30 2021 có giá từ 666.770.000 VNĐ đến 1.073.870.000 VNĐ. CX-3 và CX-30 đều có động cơ dẫn động 2.0 lít với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động.
CX-3 có bánh xe 18 inch, đèn LED có trên tất cả các thấu kính. Màn hình hiển thị head-up, cửa vào không cần chìa khóa. Kiểm soát nhiệt độ hai vùng, cảnh báo chệch làn đường. Cảm biến đỗ xe ở hai đầu, giám sát điểm mù. Định vị vệ tinh và đài DAB trên màn hình thông tin giải trí MZD Connect 7 inch.
Mazda CX-30 cũng có bánh xe 18 inch và hệ thổng kiểm soát nhiệt độ hai vùng. Thông tin giải trí đi kèm với màn hình rộng 8.8 inch, bao gồm định vị vệ tinh và đài DAB. Cả hai chiếc xe CX-3 và CX-30 đều hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto. CX-3 có sáu loa còn CX-30 thì có tám loa.
Hàng loạt các trang thiết bị an toàn trên CX-30 khá ấn tượng. Ngoài ra, còn bổ sung hệ thống kiểm soát hành trình thích hợp. Cùng với đó là hỗ trợ làn đường.
Công nghệ và thông tin giải trí
CX-30 có màn hình kết nối MZD rộng 8.8 inch. Nó mới hơn so với màn hình 7 inch truyền thống của CX-3. Cả hai mẫu xe đều có đầy đủ tính năng. Hỗ trợ radio kỹ thuật số DAB, Apple CarPlay và Android Auto và định vị vệ tinh thích hợp. Hệ thống mới hơn sẽ sắc nét hơn, đẹp hơn khi sử dụng.
Tuy nhiên, cả hai mẫu xe đều chưa quá hoàn hảo. CX-3 cung cấp sự tiện lợi của tương tác cảm ứng khi xe dừng. Thế nhưng, nó lại gặp khó khăn khi di chuyển. Hệ thống CX-30 chỉ có thể được sử dụng với bánh xe điều khiển chạy hoặc con trỏ chuột trên bảng điều khiển.
Nội thất của Mazda CX-3 và Mazda CX-30
Khi so sánh hai chiếc xe có kích thước khác nhau. Không gian tổng thể không phải là yếu tố quyết định để đánh giá chúng. CX-30 lớn hơn. Bởi nó có không gian để hành lí và chỗ ngồi cho hành khách phía sau rộng hơn. Thiết kế cabin được cải tiến và chi phí cao hơn. Nếu bạn cần một chiếc xe lớn hơn thì CX-30 chính là một lựa chọn chính xác.
Tuy nhiên, nếu không vì kích thước tổng thể thì CX-3 cũng là một lựa chọn không tồi. CX-3 dài 4275mm, với 85mm của bánh xe. Nó có lẽ thân thiện hơn một chút khi chạy trong đô thị.
Cách bố trí cabin nhỏ gọn hơn so với CX-30. Bảng điều khiển được trang trí khá đẹp mắt. Không gian hàng ghế sau và chỗ đựng hành lí không được rộng như CX-30. Cả hai xe đều có bệ tỳ tay với giá để cốc. Tuy nhiên, chỉ CX-30 có lỗ thông hơi.
Ghế sau có thể gập lại với tỷ lệ phân chia 60:40 ở cả hai chiếc xe. CX-3 bao gồm cốp đựng đồ có thể thay đổi chiều cao sàn. Nó có thể nâng lên để đủ khả năng đặt sàn bằng phẳng. Cả hai chiếc xe cũng có một chiếc lốp dự phòng.
Driveline trên Mazda CX-3 và Mazda CX-30
Mazda CX-3 có động cơ xăng Skyactiv-G 2.0 lít. Hút khí tự nhiên 110kW / 195Nm . Các động cơ diesel đã giảm từ vào năm ngoái.Ô tô có sẵn với hệ dẫn động cầu trước hoặc tất cả các bánh.
Ngược lại, CX-30 được trang bị 114kW / 200nm xăng 2.0 lít. Và 139kW / 252Nm 2,5-lít xăng. Hoặc 132Kw / 224Nm 2.0 lít tăng áp động cơ SKYACTIV-X.
Động cơ 2,5 lít là một lựa chọn tốt. Tuy nhiên, chúng tôi muốn Mazda sử dụng động cơ tăng áp 2,5 lít mà họ cung cấp ở các thị trường khác.
Khi di chuyển, cả hai chiếc xe đều đẹp và dễ lái. Nhưng động cơ đầu ra thấp hơn trong CX-3. Cung cấp tỷ lệ công suất trên trọng lượng cao hơn 90,5kW / tấn. So với 83,8kW / tấn ở phía trước của động cơ CX-30 2.0 lít.
CX-3 cảm thấy sắc nét hơn một chút và chạy nhanh hơn một chút. Nhờ mức mô-men xoắn cực đại thấp hơn (2800 vòng / phút so với 4000 vòng / phút). Nó ồn hơn một chút ở đô thị. Có 62dB ở 60km / h so với 59dB ở CX-30. Thậm chí ở tốc độ 100km / h đến một nơi nào đó khoảng 66dB. Nó tùy thuộc vào giao thông bên ngoài.
Hộp số tự động sáu cấp cũng hoạt động trơn tru. Cả hai chiếc xe đều có sẵn hộp số tay. CX-30 cũng có lẫy chuyển số trên vô lăng.
Mức tiêu thụ nhiên liệu ở CX-3 là thấp hơn (6,3L / 100km so với 6,5L / 100km). Tuy nhiên, theo phong cách của Mazda. Chúng tôi đã thấy cao hơn ở cả hai mẫu xe. CX-3 ở mức 8,6L / 100km. Còn CX-30 ở 9,1L / 100km.
Không có chiếc xe nào là hoàn hảo về mặt cơ khí. Nói một cách đơn giản, bộ truyền động trên CX-3 phù hợp hơn. Bởi vì CX-30 có xu hướng hơi yếu hơn.
Quyền sở hữu
Đối với CX-3, các dịch vụ sẽ có các giá khác nhau. Đó là: 7.590.000 VNĐ, 8.970.000 VNĐ, 7.590.000 VNĐ, 8.970.000 VNĐ, 7.590.000 VNĐ. Mức giá này sẽ có trong 5 năm đầu tiên tại đại lý. Với CX-30 có các mức giá trong cùng một mức tăng và khoảng thời gian. Đó là: 7.245.000 VNĐ, 8.280.000 VNĐ, 7.245.000 VNĐ, 8.280.000 VNĐ, 7.245.000 VNĐ.
Tiết kiệm được 1.280.000 VNĐ trong 3 năm cho chủ sở hữu CX-30. Điều này có thể làm cho một dịch vụ bình thường hóa có giá hợp lý hơn nhiều.
Hơn nữa, trên cả hai chiếc xe. Mô hình AWD có giá tương đương với người lái phía trước. Nhưng CX-30 2,5 lít đắt so với bản 2.0 lít. Nó đắt hơn khoảng 115.000 VNĐ – 138.000 VNĐ. Tuy nhiên vẫn rẻ hơn CX-3.
Nhận định
CX-3 là một chiếc SUV nhỏ gọn chất lượng của Mazda. Chính xác nó là thứ mà thương hiệu này cần vào năm 2015. Tuy nhiên, CX-30 ra đời và đã vượt lên dẫn đầu.
CX-3 mang lại sự hiện đại hóa hơn cho chiếc SUV nhỏ gọn. Với một lượng giá trị tốt.
Tất cả các công nghệ hỗ trợ người lái và an toàn trong mẫu xe entry-level. Kiểu dáng sắc nét hơn, cabin cải tiến và hiện đại hơn. Điều này đã mang lại cho nó vị trí dẫn đầu. Nếu CX-3 là thứ Mazda cần vào năm 2015 thì CX-30 là thứ họ cần vào năm 2021.
Một số mẫu bao da chìa khóa Mazda của Gianhangvnn
Xem thêm:
(Nguồn: Tổng hợp)